Vay thế chấp là gì? Quy trình vay thế chấp mua nhà

Hiện nay nhu cầu vay thế chấp ngân hàng để mua nhà ngày càng nhiều, tuy nhiên điều kiện đối với bên thế chấp và bên nhận thế chấp là gì, quy trình vay thế chấp mua nhà ra sao và cần lưu ý điều gì là điều mọi người quan tâm.

Vay thế chấp ngân hàng là gì?

Vay thế chấp là hoạt động vay vốn từ các ngân hàng, tổ chức tín dụng bằng cách thế chấp các tài sản có giá trị để đảm bảo khoản vay của mình. Có nhiều loại tài sản được thế chấp: vàng, bạc, kim cương; nhà và đất; ô tô, giấy tờ xe, v.v. Tuy nhiên, tất cả những tài sản có giá trị này phải do bạn đứng tên người vay mới được chấp thuận.

so-sanh-lai-suat-vay-ngan-hang-1646271766.jpg
Vay thế chấp cũng là hình thức phổ biến trong giới đầu tư bất động sản

Khi vay thế chấp, ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng lưu giữ hồ sơ, giấy tờ của tài sản thế chấp. Nói cách khác, ngân hàng và tổ chức tín dụng có quyền sở hữu tài sản về mặt pháp lý và giấy tờ, trong khi bản thân người đi vay vẫn có quyền sử dụng tài sản đó.

Vay thế chấp đang là hình thức vay phổ biến nhất trên thị trường tài chính, hầu hết các ngân hàng đều cho phép người vay cầm cố tài sản và vay trong thời gian dài (khoảng 20 - 25 năm).

Lợi ích khi vay thế chấp ngân hàng

- Tài sản được định giá cao và thông thường tài sản được chấp thuận bởi bộ phận thẩm định của ngân hàng. Số tiền có thể vay lên đến 70 - 80% giá trị thực của tài sản.

- Thời hạn vay dài, giảm gánh nặng tài chính cho người vay.

- Lãi suất cho vay của ngân hàng rất cạnh tranh. Lãi suất có thể chỉ từ 6% - 8%/năm trong 1 đến 2 năm đầu và dao động ở mức 10% đến 12%/năm trong những năm tiếp theo. Tỷ lệ này thường thấp hơn nhiều so với vay tín chấp ngân hàng.

- Khách hàng có thể yên tâm về tài sản của mình và vẫn được toàn quyền sử dụng tài sản đó.

Điều kiện vay thế chấp ngân hàng mua nhà

Điều kiện khách hàng

- Khách hàng là công dân Việt Nam từ 18 đến 65 tuổi tại thời điểm tất toán khoản vay.

- Mục đích vay thế chấp là chính đáng và tuân thủ các quy định của ngân hàng cho vay trong từng thời kỳ

- Nguồn thu nhập ổn định và đảm bảo khả năng trả nợ ngân hàng

- Lịch sử tín dụng tốt, không có nợ xấu tại thời điểm vay

- Tài sản đảm bảo đáp ứng yêu cầu của ngân hàng cho vay.

Điều kiện tài sản

- Phần tài sản thế chấp vay vốn ngân hàng: nhà ở, công trình xây dựng, tài sản gắn liền với đất, giá trị quyền sử dụng đất, tàu biển, máy bay ... các tài sản khác do pháp luật quy định. Tài sản khách hàng bảo đảm cho khoản vay phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Tài sản thế chấp bắt buộc do chính người đi vay sở hữu, quản lý hoặc sử dụng.

- Tài sản phải được pháp luật cho phép và không bị cấm mua bán, chuyển đổi, thế chấp.

Quy trình vay thế chấp mua nhà tại ngân hàng

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Để được vay thế chấp ngân hàng mua nhà, người đi vay cần chuẩn bị hồ sơ gồm 4 loại giấy tờ chính sau:
- Hồ sơ pháp lý (CMND, sổ hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy ly hôn/độc thân theo quy định của pháp luật).
- Chứng từ chứng minh nguồn thu nhập.
- Văn bản nêu rõ mục đích sử dụng vốn vay.
- Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp (sổ đỏ/sổ hồng/hợp đồng mua bán liên quan đến tài sản thế chấp).

Bước 2: Nộp hồ sơ vay

Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, ngân hàng sẽ thẩm định tài sản đảm bảo và xét duyệt khoản vay và ra thông báo cho vay. Ngược lại, nếu hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện, nhân viên ngân hàng phải trả lại hồ sơ kèm theo lời giải thích rõ ràng cho khách hàng.

Bước 3: Giải quyết thủ tục vay thế chấp ngân hàng

Ngân hàng duyệt cho vay và lập hợp đồng cho vay. Hợp đồng thế chấp giữa ngân hàng và người vay, người thế chấp (chủ tài sản). Đồng thời, hợp đồng thế chấp được công chứng tại phòng công chứng, hoàn tất đăng ký giao dịch bảo đảm, cuối cùng là ngân hàng tiến hành giải ngân.

So sánh lãi suất vay mua nhà các ngân hàng (tháng 3/2022)

 

Ngân hàng

Lãi suất ưu đãi (%/năm)

Tỷ lệ cho vay tối đa (%)

Kỳ hạn vay tối đa (năm)

Biên độ lãi suất sau ưu đãi

Phí phạt trả nợ trước hạn (%)

VIB

8,3

90

30

LSTK 12T + 3,9%

2,5

BIDV

6,2-6,6

100

20

LSTK 24T + 3,2%

1

Techcombank

6,69

70

35

10,5

0,5-1

Lienvietpostbank

7,5

80

20

LSTK 13T + 3,75

2

TPBank

5,9

90

20

LSTK 12T + 3,5%

3

VPBank

5,9

75

35

LSCS + 4%

4

Vietcombank

6,79

70

15

LSTK 24T + 3,5%

1

Vietinbank

7,7

80

20

LSTK 36T + 3,5%

2

Eximbank

7,49

70

20

LSTK 24T + 3,5%

2

Sacombank

8,5

100

25

LSTK 13T + 4,7%

2

Hong Leong Bank

6,19

80

20

LSCS + 1,5%

3

Shinhan Bank

3,9

70

30

CPV 6T + 3,9

3

Standard Chartered

6,19

75

25

CPV - 1,5%

6

OCB

6,99

100

20

LSTK 13T + 3,5%

1

Woori Bank

6,1

70

15

LSTK 12T + 2,3%

1,5

Bắc Á Bank

8,99

90

25

LSTK 24T + 4%

0

HSBC

6,2

70

25

LSCS + 0,75%

3

PVcomBank

5

85

20

LSCS + 4%

0

Maritime Bank

4,99

90

35

LSCS + 3,5%

3

UOB

6,49

75

15

LSCS + 1,29%

0,75

Agribank

7,5

85

15

LSTK 13T + 3%

1

Cách tính lãi suất thế chấp sổ đỏ

Hầu hết các ngân hàng tính lãi suất thế chấp dựa trên số dư nợ giảm dần. Số tiền phải trả mỗi tháng bao gồm tiền gốc cố định cộng với tiền lãi giảm dần theo thời gian.

Công thức tính lãi suất vay tín chấp của ngân hàng như sau:
- Số tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay / Số tháng vay
- Tiền lãi tháng đầu tiên = Số tiền vay * lãi suất tiền vay hàng tháng
- Tiền lãi các tháng sau = tiền gốc còn lại * lãi suất tiền vay


 

Hồng Đức

Link nội dung: https://toancanhbatdongsan.com.vn/quy-trinh-vay-the-chap-mua-nha-a1002