So sánh giá vật liệu xây dựng 2022 với năm 2021 

Tổng cục Thống kê đã công bố chỉ số giá tiêu dùng quý 3/2022 và tháng 9 chỉ tăng nhẹ 0,4% so với tháng trước do giá hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng thiết yếu tăng theo giá nguyên, nhiên, vật liệu đầu vào.  CPI bình quân quý 3/2022 tăng 3,32% so với cùng kỳ năm ngoái. 

Ở nhóm nhà ở và vật liệu xây dựng, chỉ số nhóm này trong tháng 9 đã tăng 0,94% so với tháng trước và tăng 4,43% so với năm 2021 do giá vật liệu xây dựng bảo dưỡng nhà ở tăng. Giá dịch vụ sửa chữa nhà ở tăng 0,33% do công sơn tường, lát gạch, xây tường, công lao động phổ thông tăng và nhu cầu xây dựng cao. Bên cạnh đó, giá vật liệu sửa chữa nhà ở cũng tăng 0,07% do giá xi măng, gạch xây, gạch bê tông, tấm lợp, sơn tường tăng theo giá nguyên liệu đầu vào.

gia-vat-lieu-xay-dung-tang-hay-giam-min-1671506401.jpeg
Giá vật liệu sửa chữa nhà ở cũng tăng 0,07% do giá xi măng, gạch xây, gạch bê tông, tấm lợp, sơn tường tăng theo giá nguyên liệu đầu vào.

Giá vật liệu bảo dưỡng nhà ở quý 3/2022 tăng 7,75% so với cùng kỳ năm trước. Nhìn chung 9 tháng đầu năm 2022, giá vật liệu bảo dưỡng nhà ở tăng 7,88% so với cùng kỳ năm trước do giá xi măng, sắt, thép, cát tăng theo giá nguyên nhiên vật liệu đầu vào.
Ngoài ra, trong nhóm nguyên nhiên vật liệu dùng cho xây dựng, nhóm sản phẩm nguyên liệu chế biến dầu mỏ gồm nhựa đường; nhựa; dầu diesel; dầu nhớt… tăng 48,9% so với cùng kỳ năm trước; dịch vụ lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước tăng 13,37%. Tương tự, các sản phẩm gang, sắt, thép tăng 11,1% so với cùng kỳ năm 2021. 

Giá vật liệu xây dựng 2022 đang tăng hay giảm? 

Theo Bộ Xây dựng, giá thép xây dựng trong 4 tháng đầu năm đã tăng 7 lần, riêng trong tháng 3/2022, giá thép tăng nóng 6 lần, vượt mức 19 triệu đồng/tấn và tăng khoảng 2,4 triệu đồng/tấn so với cuối năm 2021. Tuy nhiên trong 2 tháng tiếp theo, giá thép đã giảm 7 lần, trở về mặt bằng giá các tháng cuối năm 2021.

Trong khi đó thì giá xi măng liên tục tăng, tăng 13% so với đầu năm 2022 và tăng 70% so với quý IV/2020. Nguyên nhân do giá nguyên vật liệu đầu vào cho sản xuất xi măng như xăng dầu, đặc biệt là than đá tăng mạnh (than đá tăng hơn 200% so với giá cùng kỳ năm trước), mặc dù nguồn cung về xi măng trên thị trường đang dư thừa.

Trong 6 tháng đầu năm giá nhựa đường liên tục tăng; tính đến tháng 6/2022 tăng 30,8% cùng kỳ năm 2021, tăng khoảng 15% so với quý IV/2021 và tăng khoảng 30% so với quý IV/2020. Đây là thời điểm nhựa đường có giá cao nhất trong vòng 5 năm qua, với mức biến động tăng này và dự báo tiếp tục tăng theo mức tăng giá xăng dầu thế giới trong năm 2022 sẽ ảnh hưởng đáng kể đến dự toán xây dựng loại hình công trình này. Nguyên nhân do chịu ảnh hưởng trực tiếp từ biến động giá xăng dầu trên thế giới và trong nước.

gia-vat-lieu-xay-dung-min-1671506401.jpg
Chi phí vật liệu xây dựng chiếm khoảng 60% chi phí xây dựng

Theo các chuyên gia, thông thường chi phí vật liệu xây dựng chiếm khoảng 60% chi phí xây dựng. Nếu như 9 tháng đầu năm giá bán hầu hết các loại vật liệu xây dựng đều tăng nhanh thì đến nay, mặt bằng giá chung của vật liệu xây dựng đã có dấu hiệu hạ nhiệt, đầu tiên là thép và sắp tới có thể là giá xi măng.

Đối với thép xây dựng, từ tháng 4/2022 đến tháng 8/2022, giá thép giảm 15 lần liên tiếp, từ gần 20 triệu đồng/tấn xuống chỉ còn khoảng 14 triệu đồng/tấn. Cuối tháng 9, giá thép tăng trở lại sau nhiều lần hạ xuống 15 triệu đến 16,5 triệu đồng/tấn. Tuy nhiên, đến tháng 10, giá thép xây dựng trong nước giảm 3 lần liên tiếp, về mức 14 triệu đến 15 triệu đồng/tấn tùy loại thép, thương hiệu. Hiện giá thép xây dựng trung bình trong quý 3/2022 đã giảm khoảng 13% so với quý trước và 6% so với đầu năm.

Theo Hiệp hội sắt thép Việt Nam, nhu cầu tiêu thụ thép trong nước yếu đi buộc các nhà sản xuất phải hạ giá bán để nhanh chóng giải phóng hàng tồn kho. Bên cạnh đó, giá nguyên, nhiên liệu giảm mạnh trong giai đoạn này sẽ tiếp tục hỗ trợ cho việc giá thép điều chỉnh giảm. Tương tự với mặt hàng xi măng, trong bối cảnh cung cầu mất cân đối, lượng hàng tồn kho còn lớn, các doanh nghiệp xi măng trong nước nỗ lực đẩy mạnh tiêu thụ nhưng rất khó tiêu thụ.

Trong thời gian tới, để thúc đẩy bán hàng, một số nhà máy có thể hợp tác với đại lý để giảm giá bán, đồng thời có nhiều chính sách, chiết khấu thương mại, thậm chí có cơ chế ưu đãi riêng để hỗ trợ khách hàng và nhà phân phối xả hàng, duy trì sản xuất.

Giá vật liệu xây dựng hôm nay

Bảng giá đá xây dựng

Loại đá xây dựng

Giá/m3

Đá xây dựng 5x7

270.000

Đá xây dựng 1x2 (đen)

270.000

Đá xây dựng 1x2 (xanh)

395.000

Đá mi bụi

225.000

Đá mi sàng

250.000

Đá xây dựng 0x4 loại 1

250.000

Đá xây dựng 0x4 loại 2

220.000

Đá xây dựng 4x6

270.000

 Bảng giá cát xây dựng

Loại cát

Giá/m3

Cát bê tông vàng

350.000

Cát xây tô

130.000

Cát Hồng Ngự tân châu

210.000

Cát trắng

350.000

Cát san lấp

150.000

Cát vàng

350.000

Cát bê tông

300.000

Bảng giá xi măng xây dựng

Loại xi măng

Giá/bao

Bỉm Sơn

1.270.000

Tam Điệp

1.250.000

Hoàng Mai

1.250.000

Hải Vân

1.325.000

Xi măng Hà Tiên Xây tô    

74.000

Xi măng trắng

140.000

Xi măng Vicem Hà Tiên đa dụng

87.000

Xi măng Hà Tiên chuyên dùng cho xây tô

77.000

Xi măng trắng Indonesia

140.000

Xi măng Insse xây tô

73.000

Xi măng TOP

70.000

Xi măng Sao Mai

86.000

Xi măng Thăng Long

75.000

Xi măng Fico

80.000

Xi măng Cẩm Phả

64.000

Xi măng Holcim đa dụng

86.000

Xi măng Hà Tiên 1 PCB 40

78.000 

Bảng giá gạch xây dựng

Loại gạch

Giá/ Viên

Gạch đặc Tuynel

980

Gạch cốt liệu tái chế

510

Gạch đặc cốt liệu

780

Gạch lỗ cốt liệu

780

Bảng giá sắt và thép xây dựng

Loại thép Việt Nhật

Giá bán

Thép Ø 6 -8

18.000 đồng/kg

Thép Ø 10

110.000 đồng/cây

Thép Ø 12

175.000 đồng/cây

Thép Ø 14

240.000 đồng/cây

Thép Ø 16

315.000 đồng/cây

Thép Ø 18

395.000 đồng/cây

Thép Ø 20

493.000 đồng/cây

Thép Ø 25

790.000 đồng/cây

Thép Ø 32

Đang cập nhật

Thép Hòa Phát

Giá bán Hòa Phát CB300

Giá bán Hòa Phát CB400

Thép cuộn Ø 6

19.400

19.400

Thép cuộn Ø 8

19.400

19.400

Thép cuộn Ø 10

121.000

135.500

Thép cuộn Ø 12

190.500

192.500

Thép cuộn Ø 14

262.000

264.000

Thép cuộn Ø 16

331.500

346.000

Thép cuộn Ø 18

433.000

437.00

Thép cuộn Ø 20

535.000

540.000

Thép cuộn Ø 22

 

651.000

Thép cuộn Ø 25

 

849.000

Thép cuộn Ø 28

 

1.068.000

Thép cuộn Ø 32

 

1.340.000

Bảng giá gạch lát nền, ốp tường 

Loại gạch

Kích thước 40*40

Kích thước 60*60

Kích thước 80*80

Gạch lát nền Prime

79.000 - 125.000

202.000 - 247.000

346.000 - 403.000

Gạch lát nền Taicera

211.700 - 212.000

283.800 - 336.000

364.600 - 379.000

Giá lát nền Đồng Tâm 

 

257.000 - 460.000

346.000 - 396.000

Giá lát nền Viglacera

105.000 - 125.000

225.000 - 324.000

380.000 - 422.000

Gạch lát nền Vitto

 

139.740 - 231.476

307.344

Gạch lát nền Catalan

 

192.000

 

Đá tự nhiên có nguồn gốc Thanh Hóa

300.000

 

 

Đá granite Vĩnh Phúc

290.000 - 373.400

 

 

Gạch lát nền Vietceramic

 

378.000 - 560.000

499.000 - 1.889.000